Đang xử lý.....

NGHIỆM THU DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC  

Ngày 13/12/2010, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngan sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2010/TT-BTTTT). Thông tư này quy định chi tiết nội dung được giao tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thứ Hai, 28/12/2020 3956
|

Năm 2019, Chính phủ ban hành Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP). Nghị định 73/2019/NĐ-CP đã bãi bỏ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP nên Thông tư 28/2010/TT-BTTTT nêu trên cũng hết hiệu lực thi hành. Mặt khác, tại khoản 5 Điều 32 Nghị định 73/2019/NĐ-CP cũng đã quy định giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về nội dung công tác triển khai, giám sát công tác triển khai, nghiệm thu dự án cong nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Do đó, ngày 09/09/2020, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ký ban hành Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Nội dung cơ bản của Thông tư 24/2020/TT-BTTTT và những điểm mới

Thông tư 24/2020/TT-BTTTT được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc:

a) Bảo đảm phù hợp với Nghị định 73/2019/NĐ-CP và các quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước có liên quan.

b) Bảo đảm tính thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

c) Bảo đảm tính khả thi của các quy định khi triển khai trong thực tế.

Nội dung của Thông tư tập trung quy định về công tác nghiệm thu, bàn giao các dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngan sách nhà nước cụ thể các nội dung cơ bản theo quy trình như sau:

Trong nội dung này giới thiệu các vấn đề về:

Thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án

Thực hiện các thủ tục để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án theo quy định thực hiện các bước chính như sau:

Thứ nhất, Về nội dung kiểm thử hoặc vận hành thử, đối với nội dung này trong Thông tư 28/2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 đưa ra khái niệm kiểm thử hoặc vận hành thử nhưng chưa có hướng dẫn cụ thể khi nào về kiểm thử hoặc vạn hành thử. Trong Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định rõ kiểm thử hoặc vận hành thử và phụ lục hướng dẫn đối với các hạng mục phần cứng thì phải tiến hành vận hành thử thiết bị. Đối với phần mềm nội bộ trước khi nghiệm thu thì phải tiến hành kiểm thử hoặc vận hành thử tùy vào tính chất và quy mô của phần mềm mà chủ đầu tư lựa chọn hình thức vận hành thử hoặc kiểm thủ cho phù hợp. Chủ đầu tư có thể tự kiểm thử hoặc thuê đơn vị tư vấn kiểm thử độc lập để thực hiện kiểm thử.

Trong Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành thử. Trong Thông tư có hướng dẫn quy trình, trình tự các bước vận hành thử thiết bị theo Phụ lục 2a của Phụ lục II Thông tư. Kết quả vận hành thử được nhà thầu triển khai lập thành báo cáo.

Đối với phần mềm nội bộ, tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng và các điều kiện thực tế, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng hình thức kiểm thử hoặc vận hành thử và chịu trách nhiệm với quyết định của mình. Trong Thông tư có hướng dẫn quy trình, trình tự các bước vận hành theo Phụ lục 2b của Phụ lục II Thông tư. Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ, chủ đầu tư cần kiểm soát chất lượng phần mềm đối với các yêu cầu phi chức năng trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm thử do nhà thầu triển khai tổ chức thực hiện quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Thông tư 24/2020/TT-BTTTT. Kết quả vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư lập thành báo cáo.

Nội dung và trình tự các bước kiểm thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2c của Phụ lục II của Thông tư. Kết quả kiểm thử do chủ đầu tư lập (nếu tự thực hiện) hoặc đơn vị kiểm thử độc lập (nếu thuê) lập thành báo cáo.

Đây là 02 điểm khác biệt căn bản so với quy trình kiểm thử hoặc vận hành thử quy định tại Thông tư 28/2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010.

Thứ hai, quy định về nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án

Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệ

Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư này.

Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên bản theo mẫu

Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu sau:

Hồ sơ hoàn thành, Bộ chương trình cài đặt phần mềm, mã nguồn; Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư 24/2020/TT-BTTTT; Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương); Các tài liệu trong quá trình xây dựng, phát triển.

Hồ sơ bàn giao để phục vụ lưu trữ dự án bao gồm:

STT

TÊN HỒ SƠ, TÀI LIỆU

I

HỒ SƠ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1

Chủ trương đầu tư (Hồ sơ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư,…)

2

Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án. Các hồ sơ lựa chọn nhà thầu tương ứng

3

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

4

Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát

5

Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan trong việc lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết

6

Các văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật

7

Quyết định đầu tư dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có)

8

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư

II

HỒ SƠ THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN

1

Nhiệm vụ khảo sát bổ sung (nếu có), báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có), biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bổ sung (nếu có)

2

Văn bản thỏa thuận, cho phép sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu có)

3

Hồ sơ lập thiết kế chi tiết, dự toán

4

Báo cáo thẩm tra thiết kế chi tiết, dự toán (nếu có)

5

Văn bản thẩm định thiết kế chi tiết, dự toán

6

Quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán

7

Các văn bản liên quan đến điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán, (văn bản đề nghị điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán; nội dung điều chỉnh thiết kế chi tiết, nội dung dự toán điều chỉnh được chủ đầu tư phê duyệt,…)

8

Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán (nếu có)

9

Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập thiết kế chi tiết và dự toán

10

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

11

Biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ thiết kế chi tiết

12

Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình khảo sát bổ sung (nếu có), thiết kế chi tiết dự án

III

HỒ SƠ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - NGHIỆM THU

1

Các thay đổi thiết kế trong quá trình triển khai và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền

2

Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu triển khai, giám sát công tác triển khai (nếu có),…

3

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

4

Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin xây lắp, lắp đặt trong dự án,…

5

Kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử và các kiến nghị trong quá trình kiểm thử hoặc vận hành thử

6

Nhật ký công tác triển khai và nhật ký giám sát công tác triển khai

7

Các biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc hoàn thành của dự án và các thành phần tài liệu liên quan

8

Các bản vẽ chi tiết (nếu có)

9

Quy trình bảo trì sản phẩm của dự án (nếu có)

10

Hồ sơ xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ gồm:

a) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm.

c) Mã nguồn của chương trình (nếu có).

d) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có).   

đ) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ ba, Hướng dẫn về các tài liệu quản trị, vận hành sản phẩm của dự án và bảo trì sản phẩm dự án.

Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định:

Các yêu cầu cần đảm bảo để thực hiện quản trị, vận hành:

Các yêu cầu về nhân lực quản trị, vận hành.

Các yêu cầu về nguồn lực (điện, đường truyền, ...) để quản trị, vận hành.

Các yêu cầu về nội dung công việc quản trị, vận hành.

Các yêu cầu khác.

Nội dung các công việc quản trị, vận hành:

Quản trị ứng dụng đang hoạt động

Quản trị hoạt động người sử dụng ứng dụng

Kiểm soát, đối soát dữ liệu

Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu không liên quan đến cập nhật dữ liệu

Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu liên quan đến xử lý dữ liệu

Lập báo cáo, tài liệu hoặc quy trình hướng dẫn thường gặp

Xây dựng công cụ hoặc câu lệnh để khai thác số liệu theo mẫu biểu chưa có

Vận hành hạ tầng kỹ thuật

Thứ tư, Nội dung về bảo trì sản phẩm dự án

Trong thông tư 24/2020/TT-BTTTT đưa ra hướng dẫn về các yêu cầu đảm bảo để thực hiện bảo trì. Quy định về nội dung công việc bảo trì:

Nội dung công việc chung;

Nội dung chính công việc bảo trì phần cứng;

Nội dung chính công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm.

Kết luận

Thông tư 24/2020/TT-BTTTT về cơ bản đã quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng dụng công nghệ thông tin đã quy định và đưa ra các hướng dẫn nhằm giúp việc triển khai các dự án công nghệ thông tin phù hợp với thực tiễn và giúp các đơn vị triển khai khắc phục được một số nội dung chưa hợp lý so với thông tư 28/2010/TT-BTTTT đã ban hành ngày 13/12/2010. Đưa ra hướng dẫn chi tiết về vận hành thử phần cứng, quy trình vận hành thử hoặc kiểm thử phần mềm nội bộ.

Trần Chí Nam