Đang xử lý.....

CÁC QUY ĐỊNH VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐẶC THÙ CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  

Năm 2019, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản đầu tiên hướng dẫn về việc xây dựng các nội dung của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (văn bản 2455ª/BTTTT-THH ngày 29/7/2019). Văn bản pháp lý điều chỉnh, căn cứ về mặt nội dung của văn bản 2455ª/BTTTT-THH là Quyết định 80/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước (gọi tắt là Quyết định 80/2014/QĐ-TTg).
Thứ Hai, 28/12/2020 1426
|

Ngày 05/9/2019, Chính phủ ban hành Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP). Nghị định này đã bãi bỏ Quyết định 80/2014/QĐ-TTg.

Tại khoản 1 Điều 49 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định: “Các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông”

Do đó, ngày 09/9/2020, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ký ban hành Thông tư số 23/2020/TT-BTTTT quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động thuê dịch vụ sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tư được ban hành đã giúp hoàn thiện hơn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nội dung của Thông tư là các quy định cơ bản nhất, bảo đảm tính khả thi đưa vào áp dụng trong thực tế.

2. Nội dung cơ bản của Thông tư 23/2020/TT-BTTTT

Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định việc lựa chọn nhà cung cấp trong hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật đấu thầu. Như vậy, hợp đồng và việc ký kết hợp đồng là một trong các nội dung được thực hiện theo pháp luật đấu thầu. Do đó, hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin được xây dựng theo mẫu hợp đồng trong quy định về mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu.

Hình 1: Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin

Thông tư này không quy định mẫu biểu của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin mà chỉ tập trung quy định các nội dung đặc thù của thuê dịch vụ công nghệ thông tin như một hướng dẫn để các cơ quan áp dụng thống nhất trong việc xây dựng nội dung hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin được ký kết giữa Chủ trì thuê dịch vụ với Nhà cung cấp dịch vụ phải được các bên thoả thuận rõ ràng trong hợp đồng và được xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên như sau: Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin được phê duyệt; hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất; hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; biên bản thương thảo hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và các văn bản pháp lý khác có liên quan.

Nội dung của Thông tư tập trung quy định về các nội dung đặc thù sau đây của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin:

Thứ nhất, quy định yêu cầu về phạm vi cung cấp trong hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

Nội dung hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin phải mô tả chi tiết các yêu cầu về phạm vi cung cấp của hợp đồng. Trên cơ sở kế hoạch thuê dịch vụ được phê duyệt, phạm vi cung cấp của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin phải nêu được các nội dung cơ bản bao gồm: (i) các yêu cầu về kỹ thuật; (ii) các yêu cầu và quy trình chuyển giao thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ; (iii) các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin mạng; (iv) các yêu cầu khác như: yêu cầu về bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dịch vụ, yêu cầu về khả năng kết nối liên thông…

Đối với các yêu cầu về kỹ thuật, Thông tư đưa ra các tiêu chí để xác định bao gồm: Các tiêu chí về chức năng nghiệp vụ; các tiêu chí về hiệu năng vận hành; các tiêu chí về an toàn thông tin; các tiêu chí phi chức năng khác; các tiêu chí về sự hài lòng của người sử dụng; các tiêu chí về quản lý dịch vụ.

Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra của dịch vụ tương ứng với từng giai đoạn trong thời gian thực hiện hợp đồng

STT

Tiêu chí

Yêu cầu chất lượng cụ thể

Yêu cầu đầu ra

Giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ

Giai đoạn thuê dịch vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Các tiêu chí về chức năng nghiệp vụ

 

 

 

1.1

Tính đầy đủ của chức năng nghiệp vụ

Yêu cầu về số lượng chức năng nghiệp vụ bắt buộc đáp ứng, mong muốn đáp ứng

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

1.2

Tính chính xác của các chức năng nghiệp vụ

Yêu cầu về số lượng chức năng của hệ thống cho kết quả chính xác

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

1.3

Tính phù hợp của chức năng với nghiệp vụ

Yêu cầu về số lượng chức năng bắt buộc phù hợp với nghiệp vụ thực tế

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

2

Các tiêu chí về hiệu năng vận hành

 

 

 

2.1

Hiệu năng đáp ứng của dịch vụ

Yêu cầu về hiệu năng đáp ứng của dịch vụ (mức chịu tải, số người truy cập đồng thời, số người sử dụng đồng thời, …)

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

2.2

Khả năng mở rộng của dịch vụ

Yêu cầu về khả năng mở rộng của dịch vụ (số giao dịch có thể xử lý tại một thời điểm; số lượng dữ liệu có thể lưu trữ; số lượng người sử dụng đồng thời, …)

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

3

Các tiêu chí về an toàn thông tin

 

 

 

3.1

Bảo mật thông tin

Yêu cầu về các loại lỗ hổng bảo mật thông tin mà hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ không được vi phạm

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về mức độ nghiêm trọng của các lỗ hổng bảo mật thông tin mà hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ không được vi phạm

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về tính toàn vẹn của dữ liệu

 

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về cách thức hệ thống ngăn chặn các truy cập trái phép hoặc sửa đổi dữ liệu dù vô tình hay cố ý

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

3.2

Khả năng truy xuất nguồn gốc

Yêu cầu về khả năng lưu vết và tra cứu các hành động của người sử dụng

Đáp ứng yêu cầu

Các hành động của người sử dụng trên hệ thống được lưu vết hoặc có thể tra cứu được

3.3

Cam kết về bảo mật thông tin

Yêu cầu, cam kết về bảo mật thông tin

Có cam kết

Không vi phạm các cam kết về bảo mật thông tin

3.4

Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

Yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin (hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ) theo cấp độ

Hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật

Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ yêu cầu

4

Các tiêu chí phi chức năng khác

 

 

 

4.1

Tuân thủ các yêu cầu chung về kỹ thuật

 

 

 

4.1.1

Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

Yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

Đáp ứng yêu cầu

 

4.1.2

Nền tảng công nghệ

Yêu cầu về hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ cần bảo đảm sự tương thích về nền tảng công nghệ, phù hợp với hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin của chủ trì thuê dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

 

4.2

Khả năng sử dụng

 

 

 

4.2.1

Khả năng sử dụng

Yêu cầu về khả năng truy xuất dữ liệu sinh ra trong quá trình sử dụng, khai thác dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về định dạng dữ liệu được truy xuất

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.2.2

Khả năng ngăn chặn lỗi cơ bản từ người sử dụng

Yêu cầu về lỗi mà người sử dụng có thể gặp phải cần được ngăn chặn hoặc cảnh báo

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.2.3

Khả năng truy cập, sử dụng hệ thống đa dạng

Yêu cầu về các hình thức, tiện ích, công cụ, ứng dụng mà dịch vụ cung cấp để hỗ trợ người sử dụng truy cập và sử dụng

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu hỗ trợ người sử dụng bị khuyết tật (người sử dụng không có khả năng sử dụng chuột, bàn phím, không có khả năng nhìn thấy màn hình, ...)

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.2.4

Tính dễ học, dễ sử dụng

Yêu cầu về mức độ dễ học, dễ sử dụng các chức năng nghiệp vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về sự đầy đủ của hướng dẫn sử dụng

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về cách thức cung cấp hướng dẫn sử dụng

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.3

Tính tin cậy

 

 

 

4.3.1

Tính liên tục, sẵn sàng

Yêu cầu về số lần gián đoạn của dịch vụ có thể chấp nhận

 

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về khoảng thời gian chấp nhận được giữa các lần xảy ra sự cố dẫn đến gián đoạn dịch vụ

 

Đáp ứng yêu cầu

4.3.2

Khả năng phục hồi sau sự cố

Yêu cầu về thời gian để khôi phục dịch vụ sau sự cố

 

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về tỷ lệ phần trăm dịch vụ được phục hồi sau sự cố (mức độ triệt để của việc phục hồi)

 

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu về thành phần, dữ liệu mà hệ thống có thể được phục hồi sau sự cố

 

Đáp ứng yêu cầu

4.4

Khả năng bảo trì

 

 

 

4.4.1

Khả năng phân tích sự cố

Yêu cầu về thời gian nhà cung cấp dịch vụ xác định nguyên nhân và đưa ra hướng dẫn khắc phục

 

Đáp ứng yêu cầu

4.4.2

Khả năng thay thế linh hoạt

Yêu cầu về các thành phần của hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ có thể thay thế mà không ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng dịch vụ

 

Đáp ứng yêu cầu

4.4.3

Khả năng dự báo sự cố

Yêu cầu về các phương thức kiểm tra, giám sát tình trạng vận hành của hệ thống

 

Đáp ứng yêu cầu

4.5

Khả năng điều chỉnh

 

 

 

4.5.1

Khả năng tùy biến toàn bộ hoặc một số thành phần dịch vụ

Yêu cầu về số chức năng, thành phần của hệ thống có khả năng điều chỉnh được để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.6

Khả năng tích hợp, kết nối

 

 

 

4.6.1

Phương án kết nối, chia sẻ
dữ liệu

Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ bảo đảm hệ thống đáp ứng phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu phù hợp với hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin của chủ trì thuê dịch vụ, tuân thủ tài liệu xây dựng hệ thống, theo đúng các tiêu chuẩn, phương án đã nêu trong kế hoạch thuê được duyệt và các quy định hiện hành

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.6.2

Khả năng tích hợp, kết nối với các hệ thống giám sát, các hệ thống của bên thứ ba để phục vụ nhu cầu quản lý, theo dõi, giám sát của chủ trì thuê dịch vụ

Yêu cầu về tích hợp với một số hệ thống cụ thể của bên thứ ba phục vụ nhu cầu quản lý, theo dõi, giám sát

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

4.7

Mức độ sử dụng, khai thác của dịch vụ trong kỳ đánh giá

Các thỏa thuận về các biện pháp bảo đảm hiệu quả sử dụng, khai thác của dịch vụ

 

Đáp ứng thỏa thuận

5

Các tiêu chí về sự hài lòng của người sử dụng

 

 

 

5.1

Tính kịp thời

Yêu cầu về thời gian nhà cung cấp dịch vụ hoàn tất việc cung cấp dịch vụ tới người sử dụng so với thời hạn quy định

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

5.2

Phản hồi của người sử dụng

Yêu cầu về phương thức ghi nhận ý kiến và nội dung ý kiến của người sử dụng

 

Đáp ứng yêu cầu

5.3

Khả năng hỗ trợ người sử dụng

Yêu cầu về khả năng của nhà cung cấp trong công tác hỗ trợ

 

Đáp ứng yêu cầu

5.4

Thái độ phục vụ

Yêu cầu về thái độ phục vụ của nhà cung cấp

 

Đáp ứng yêu cầu

6

Các tiêu chí về quản lý dịch vụ

 

 

 

6.1

Tuân thủ quy trình

Yêu cầu về việc ban hành và tuân thủ các quy trình quản lý dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

6.2

Môi trường làm việc

Yêu cầu về môi trường làm việc của nhà cung cấp dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

 

 

Yêu cầu đối với bộ phận chuyên trách của nhà cung cấp dịch vụ cho việc quản lý và cung cấp dịch vụ

 

Đáp ứng yêu cầu

6.3

Báo cáo dịch vụ

Yêu cầu về chế độ và nội dung báo cáo dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu về chế độ và nội dung báo cáo trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu về chế độ và nội dung báo cáo dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ

6.4

Quản lý tính sẵn sàng và tính liên tục của dịch vụ

Yêu cầu về hồ sơ hoặc hệ thống quản lý tính sẵn sàng, liên tục của dịch vụ

 

Đáp ứng yêu cầu

6.5

Quản lý thay đổi

Yêu cầu về hồ sơ quản lý thay đổi của dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

6.6

Quản lý và triển khai phiên bản

Yêu cầu về hồ sơ quản lý và triển khai phiên bản của dịch vụ

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

Trong quá trình triển khai thuê dịch vụ, dựa trên những yêu cầu riêng biệt, đặc thù của cơ quan, đơn vị, chủ trì thuê dịch vụ xem xét, lựa chọn áp dụng một số hoặc toàn bộ các tiêu chí quy định tại Thông tư và bổ sung, cập nhật các tiêu chí khác (nếu cần thiết).

Đối với các yêu cầu và quy trình chuyển giao thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ: Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất yêu cầu và quy trình chuyển giao thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ để làm cơ sở thực hiện việc chuyển giao, bàn giao. Các nội dung thỏa thuận cơ bản bao gồm:

- Sau khi kết thúc thời gian thuê, nhà cung cấp dịch vụ phải chuyển giao toàn bộ thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ theo phương án được các bên thống nhất trong hợp đồng;

- Các phương pháp, công cụ, quy trình và vai trò, trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình chuyển giao; phương án kiểm tra xác định tình trạng thông tin và dữ liệu hình thành trước khi chuyển giao; phương án sao lưu, phục hồi dữ liệu trước khi chuyển giao (nếu cần thiết); phương án kiểm tra tình trạng thông tin và dữ liệu hình thành sau khi chuyển giao; phương án kiểm tra, đối soát dữ liệu sau khi chuyển giao; phương án xóa thông tin và dữ liệu liên quan đến chủ trì thuê dịch vụ trên các hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ sau khi chuyển giao;

- Các cam kết của nhà cung cấp dịch vụ sau khi chuyển giao;

- Các yêu cầu khác về chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Đối với các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin mạng: Việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin phải phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, do đó, chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ phải thỏa thuận, thống nhất các yêu cầu về đảm bảo an toàn thông tin mạng như: trách nhiệm của các bên tham gia về việc bảo đảm an toàn thông tin mạng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ; phương án, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các dịch vụ công nghệ thông tin, yêu cầu về đánh giá mức độ an toàn thông tin mạng trong quá trình cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin; yêu cầu về quy trình tiếp nhận, xử lý và báo cáo về các vấn đề an toàn thông tin mạng trong quá trình cung cấp dịch vụ (bao gồm cả công tác ứng cứu sự cố); yêu cầu về bảo vệ thông tin người sử dụng trong và sau khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin…

Đối với các yêu cầu khác: Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất các yêu cầu về bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dịch vụ và các yêu cầu khác (yêu cầu chuyển giao tài liệu kỹ thuật liên quan, các cam kết của nhà cung cấp dịch vụ sau khi chuyển giao…) tùy theo tính chất, đặc điểm, yêu cầu, nhu cầu thực tế của dịch vụ được cung cấp theo hợp đồng. Việc thỏa thuận, quy định trong hợp đồng càng cụ thể thì quá trình thực hiện càng thuận lợi và hạn chế xảy ra các tranh chấp, vướng mắc.

Thứ hai, quy định thời gian và kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ, trách nhiệm theo Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin đã ký.

- Thời gian chuẩn bị cung cấp dịch vụ là thời gian nhà cung cấp dịch vụ xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ; thời gian thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử; thời gian đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng dịch vụ (nếu có);

- Thời gian thuê dịch vụ được tính từ thời điểm nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng đến khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ;

- Thời gian chuyển giao, bàn giao và thực hiện các nghĩa vụ khác là thời gian chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và thời gian nhà cung cấp dịch vụ hoàn thành các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê dịch vụ.

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ để chủ trì thuê dịch vụ kiểm tra, xác nhận, theo dõi việc thực hiện hợp đồng theo các mốc thời gian, kế hoạch.

Thứ ba, thanh toán hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

Thanh toán hợp đồng là một trong các đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đặc biệt đối với dịch vụ không sẵn có trên thị trường vì phương thức thanh toán (kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán) phụ thuộc vào phương pháp xác định chi phí thuê dịch vụ. Trong trường hợp chi phí thuê dịch vụ không sẵn có trên thị trường được xác định theo phương pháp tính chi phí tại Thông tư 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thì phương thức thanh toán cũng được xác định theo phương pháp tính chi phí tương ứng (kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán).

Do đó, phương pháp thanh toán ghi trong hợp đồng thuê dịch vụ phải phù hợp với phương pháp xác định chi phí thuê dịch vụ trong kế hoạch thuê được duyệt. Trường hợp thay đổi phương thức thanh toán, chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ đàm phán, thống nhất trên nguyên tắc bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật và không vượt giá trúng thầu, dự toán hoặc giá gói thầu.

Thứ tư, quy định kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ.

Căn cứ cách thức kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin nêu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thoả thuận, thống nhất nội dung này trong Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua kiểm thử/vận hành thử và các phương pháp khác. Trong giai đoạn thuê dịch vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua các hoạt động như: theo dõi, giám sát, khảo sát, thu thập, phân tích, đánh giá, bình chọn phản hồi của người sử dụng hoặc kiểm tra thực tế định kỳ hoặc đột xuất.

Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ là cơ sở nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ.

Ngoài các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin như đã nêu trên, Thông tư 23/2020/TT-BTTTT còn quy định các mẫu biểu và đưa ra ví dụ minh họa cho việc xác định yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra của dịch vụ và phương pháp kiểm tra, đánh giá tương ứng với các tiêu chí.

Kết luận

Thông tư 23/2020/TT-BTTTT về cơ bản đã quy định chi tiết các nội dung cơ bản của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Căn cứ quy định tại Thông tư này, cơ quan, đơn vị xây dựng các điều kiện, điều khoản cụ thể cho hợp đồng thuê dịch vụ, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng, đấu thầu và phù hợp với kế hoạch thuê dịch vụ được phê duyệt.

Trịnh Thị Trang