I. Giới thiệu
Hiện nay, đối với mỗi cơ quan nhà nước trên thế giới đều công khai thông tin liên lạc để công dân, doanh nghiệp hay bất kỳ cơ quan, tổ chức nào cũng có thể liên hệ làm việc. Một số thông tin sau được nhiều cơ quan nhà nước trên thế giới công khai:
- Tên cơ quan (Agency name);
- Địa chỉ liên hệ (Agency’s address);
- Địa chỉ gửi thư (Agency’s postal address);
- Số điện thoại (Agency’s phone number);
- Số fax (Agency’s fax number);
- Địa chỉ thư điện tử (Agency’s email address);
- Trang/cổng thông tin điện tử (Agency’s website/portal).
Ngoài ra, các thông tin liên lạc khác liên quan đến cơ quan đó cũng được công khai:
- Thông tin về các lãnh đạo của cơ quan đó (Agency’s leaders): Họ và tên, Chức danh, Địa chỉ thư điện tử, Số điện thoại, Số điện thoại di động;
- Thông tin về người liên hệ của cơ quan đó (Agency’s contact person): Họ và tên, Chức danh (nếu có), Địa chỉ thư điện tử, Số điện thoại, Số điện thoại di động;
- Địa chỉ của cơ quan trên một số mạng xã hội phổ biến như Facebook, Twitter, Google+ và Linkedin;
- Thông tin về cơ quan quản lý cấp trên (Parent Agency).
Bài viết sau đây sẽ giới thiệu kinh nghiệm về xây dựng mã định danh cho cơ quan nhà nước của một số quốc gia trên thế giới.
II. Kinh nghiệm xây dựng mã định danh của một số quốc gia trên thế giới
Theo kết quả khảo sát một số quốc gia trên Internet, để quản lý thông tin của các cơ quan nhà nước, các quốc gia đã đánh mã cho các cơ quan nhà nước theo những phương pháp khác nhau (tổng hợp các quốc gia xem Bảng 1).
Theo khảo sát về chính quyền trung ương và địa phương của 8 quốc gia trên thế giới (Hồng Kông, Canada, Hoa Kỳ, New Zealand, Australia, Anh, Singapore, Nhật Bản) để thuận tiện cho việc quản lý thông tin, mỗi cơ quan nhà nước thường được gán cho một mã (code).
- Phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng quốc gia, có thể tồn tại mã cơ quan nhà nước do chính phủ ban hành hoặc một cơ quan nhà nước đánh mã cho tất cả cơ quan nhà nước để phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan đó. Mã cơ quan có thể được gán bằng các chữ số hoặc chữ cái hoặc kết hợp cả chữ cái và chữ số;
- Chính phủ các quốc gia đều đánh mã cho các cơ quan, đơn vị chính phủ hay chính quyền trung ương phục vụ cho nhu cầu quản lý khác nhau;
- Trong đó Hồng Kông, Canada và Hoa Kỳ là 3 quốc gia chính thức ban hành mã cho các cơ quan, đơn vị chính phủ;
- 7/8 chính phủ các quốc gia sử dụng chữ cái để đánh mã; nguyên tắc đánh mã là sử dụng các chữ cái đầu trong tên của cơ quan, đơn vị chính phủ; độ dài mã cơ quan phụ thuộc độ dài tên cơ quan.
- Tại Hoa Kỳ sử dụng chữ số để đánh mã cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống nhà nước, bao gồm cả 3 nhánh lập pháp, tư pháp và hành pháp; cấu trúc mã có dạng XXYY, trong đó XX là mã các cơ quan chính phủ, quốc hội, tòa án; YY là mã đơn vị cấp dưới của XX.
- Cũng theo khảo sát, chính quyền địa phương sử dụng chữ cái để đánh mã; nguyên tắc đánh mã là sử dụng các chữ cái đầu trong tên của cơ quan, đơn vị chính phủ; độ dài mã cơ quan phụ thuộc độ dài tên cơ quan.
Tại Hồng Kông, để thúc đẩy liên thông dữ liệu giữa các dịch vụ chính phủ điện tử, chính phủ đã xây dựng danh sách các mã biểu diễn cho các cơ quan, đơn vị chính phủ hoặc các tổ chức liên quan đến chính phủ, bao gồm những mã đang sử dụng và những mã dự trữ. Những thông tin này do Văn phòng Giám đốc Thông tin Chính phủ xây dựng và quản lý (Office of the Government Chief Information Officer - OGCIO). Mã các cơ quan, đơn vị được tạo ra bằng cách sử dụng những chữ cái đầu tiên trong tên của từng cơ quan, đơn vị.
Mã cơ quan, đơn vị đang sử dụng của Hồng Kông gồm có 96 mã:
STT
|
Mô tả mã (Code Description)
|
Giá trị mã (Code Value)
|
1
|
Sở Nông nghiệp, Thủy sản và Bảo tồn (Agriculture, Fisheries and Conservation Department)
|
AFCD
|
2
|
Vụ dịch vụ kiến trúc (Architectural Services Department)
|
ARCHSD
|
3
|
Ủy ban kiểm toán (Audit Commission)
|
AUD
|
4
|
Dịch vụ hỗ trợ y tế (Auxiliary Medical Service)
|
AMS
|
5
|
Văn phòng Bắc Kinh (Beijing Office)
|
BO
|
6
|
Cục tòa nhà (Buildings Department)
|
BD
|
7
|
Cục Thống kê dân số (Census & Statistics Department)
|
CENSTATD
|
8
|
Đơn vị hành chính trung ương (Central Policy Unit)
|
CPU
|
9
|
Văn phòng điều hành (Chief Executive's Office)
|
CEO
|
10
|
Tổng thư ký Văn phòng hành chính (Chief Secretary for Administration's Office)
|
CSO
|
11
|
Tổng thư ký Văn phòng hành chính – Cách Quản trị (Chief Secretary for Administration's Office - Administration Wing)
|
AW
|
12
|
Tổng thư ký Văn phòng hành chính – Hiệu quả đơn vị (Chief Secretary for Administration's Office -Efficiency Unit)
|
EU
|
13
|
Tổng thư ký Văn phòng hành chính – Dịch vụ hồ sơ chính phủ, Cách quản trị (Chief Secretary for Administration's Office -Records Service, Administration Wing)
|
GRS
|
14
|
Tổng thư ký Văn phòng hành chính – Đơn vị điều phối hợp tác Quảng Đông Hồng Kông (Chief Secretary for Administration's Office - Hong Kong Guangdong Cooperation Coordination Unit)
|
HKGCCU
|
15
|
Tổng thư ký văn phòng tư nhân của chính quyền (Chief Secretary for Administration's Private Office)
|
CSPO
|
16
|
Dịch vụ hỗ trợ dân sự (Civil Aid Service)
|
CAS
|
17
|
Cục hàng không dân dụng (Civil Aviation Department)
|
CAD
|
18
|
Sở Xây dựng và Phát triển (Civil Engineering and Development Department)
|
CEDD
|
19
|
Cục dịch vụ dân sự (Civil Service Bureau)
|
CSB
|
20
|
Viện đào tạo và phát triển dịch vụ dân sự (Civil Service Training & Development Institute)
|
CSTDI
|
21
|
Phòng thương mại và phát triển kinh tế (Commerce and Economic Development Bureau)
|
CEDB
|
22
|
Đăng ký doanh nghiệp (Companies Registry)
|
CR
|
23
|
Văn phòng Hiến pháp và Đại lục (Constitutional and Mainland Affairs Bureau)
|
CMAB
|
24
|
Vụ Dịch vụ Cải huấn (Correctional Services Department)
|
CSD
|
25
|
Cục hải quan và Thuế tiêu thụ đặc biệt (Customs & Excise Department)
|
CUSTOMS
|
26
|
Sở y tế (Department of Health)
|
DH
|
27
|
Sở Tư pháp (Department of Justice)
|
DOJ
|
28
|
Sở phát triển (Development Bureau)
|
DEVB
|
29
|
Cục dịch vụ thoát nước (Drainage Services Department)
|
DSD
|
30
|
Sở giáo dục (Education Bureau)
|
EDB
|
31
|
Sở dịch vụ Cơ khí và Điện tử (Electrical and Mechanical Services Department)
|
EMSD
|
32
|
Sở Môi trường (Environment Bureau)
|
ENB
|
33
|
Cục bảo vệ môi trường (Environmental Protection Department)
|
EPD
|
34
|
Văn phòng thư ký tài chính (Financial Secretary's Office)
|
FSO
|
35
|
Văn phòng thư ký tài chính – Phân tích Kinh tế và Đơn vị Hỗ trợ doanh nghiệp (Financial Secretary's Office - Economic Analysis and Business Facilitation Unit)
|
EABFU
|
36
|
Văn phòng riêng của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Financial Secretary's Private Office)
|
FSPO
|
37
|
Dịch vụ tài chính và Cục kho bạc (Financial Services and the Treasury Bureau)
|
FSTB
|
38
|
Cục phòng cháy chữa cháy (Fire Services Department)
|
FSD
|
39
|
Cục Vệ sinh Môi trường và Thực phẩm (Food and Environmental Hygiene Department)
|
FEHD
|
40
|
Cục Thực phẩm và Sức khỏe (Food and Health Bureau)
|
FHB
|
41
|
Dịch vụ bay của Chính phủ (Government Flying Service)
|
GFS
|
42
|
Phòng thí nghiệm chính phủ (Government Laboratory)
|
GOVTLAB
|
43
|
Vụ Hậu cần chính phủ (Government Logistics Department)
|
GLD
|
44
|
Cơ quan bất động sản của Chính phủ (Government Property Agency)
|
GPA
|
45
|
Sở Đường cao tốc (Highways Department)
|
HYD
|
46
|
Sở Nội vụ (Home Affairs Bureau)
|
HAB
|
47
|
Cục Nội vụ (Home Affairs Department)
|
HAD
|
48
|
Hội đồng công nhận của Hồng Kông về bằng cấp học thuật và dạy nghề (Hong Kong Council for Accreditation of Academic and Vocational Qualifications)
|
HKCAAVQ
|
49
|
Văn phòng Kinh tế và Thương mại Hồng Kông (Hong Kong Economic and Trade Offices)
|
HKETO
|
50
|
Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Tín Dụng Xuất Khẩu Hồng Kông (Hong Kong Export Credit Insurance Corporation)
|
HKECIC
|
51
|
Cơ quan tiền tệ Hồng Kông (Hong Kong Monetary Authority)
|
HKMA
|
52
|
Đài thiên văn Hồng Kông (Hong Kong Observatory)
|
HKO
|
53
|
Lực lượng cảnh sát Hồng Kông (Hong Kong Police Force)
|
HKPF
|
54
|
Bưu điện Hồng Kông (Hong Kong Post)
|
HKPO
|
55
|
Cơ quan bệnh viện (Hospital Authority)
|
HOSPITAL
|
56
|
Bộ phận nhà ở (Housing Department)
|
HOUSING
|
57
|
Cơ quan nhập cư (Immigration Department)
|
IMMD
|
58
|
Ủy ban độc lập chống tham nhũng (Independent Commission Against Corruption)
|
ICAC
|
59
|
Hội đồng khiếu nại cảnh sát độc lập (Independent Police Complaints Council)
|
IPCC
|
60
|
Phòng dịch vụ thông tin (Information Services Department)
|
ISD
|
61
|
Cục Doanh thu nội địa (Inland Revenue Department)
|
IRD
|
62
|
Ủy ban đổi mới và công nghệ (Innovation and Technology Commission)
|
ITC
|
63
|
Cục Sở hữu trí tuệ (Intellectual Property Department)
|
IPD
|
64
|
Cơ quan Đầu tư Hồng Kông (Invest Hong Kong)
|
INVESTHK
|
65
|
Ban Thư ký chung cho các Cơ quan Tư vấn về Dịch vụ Dân sự và Tiền lương Tư pháp và Điều kiện Dịch vụ (Joint Secretariat for the Advisory Bodies on Civil Service and Judicial Salaries and Conditions of Service)
|
JSSCS
|
66
|
Tư pháp (Judiciary)
|
JUD
|
67
|
Phòng Lao động và Phúc lợi (Labour and Welfare Bureau)
|
LWB
|
68
|
Cục Lao động (Labour Department)
|
LD
|
69
|
Đăng ký đất đai (Land Registry)
|
LR
|
70
|
Cục Đất đai (Lands Department)
|
LANDSD
|
71
|
Bộ phận trợ giúp pháp lý (Legal Aid Department)
|
LAD
|
72
|
Hội đồng Dịch vụ trợ giúp pháp lý (Legal Aid Services Council)
|
LASC
|
73
|
Ban thư ký Hội đồng lập pháp (Legislative Council Secretariat)
|
LEGCO
|
74
|
Sở Dịch vụ Văn hóa và Giải trí (Leisure & Cultural Services Department)
|
LCSD
|
75
|
Cục Hàng hải (Marine Department)
|
MD
|
76
|
Văn phòng Ủy viên Bảo hiểm (Office of the Commissioner of Insurance)
|
OCI
|
77
|
Văn phòng cơ quan truyền thông (Office of the Communications Authority)
|
OFCA
|
78
|
Văn phòng Giám đốc thông tin chính phủ (Office of the Government Chief Information Officer)
|
OGCIO
|
79
|
Văn phòng Thanh tra (Office of the Ombudsman)
|
OMB
|
80
|
Văn phòng Ủy viên bảo mật dữ liệu cá nhân (Office of the Privacy Commissioner for Personal Data)
|
PCO
|
81
|
Văn phòng của người nhận chính thức (Official Receiver's Office)
|
ORO
|
82
|
Phòng kế hoạch (Planning Department)
|
PLAND
|
83
|
Ủy ban dịch vụ công (Public Service Commission)
|
PSC
|
84
|
Đài phát thanh truyền hình Hồng Kông (Radio Television Hong Kong)
|
RTHK
|
85
|
Phòng Đánh giá và Thẩm định giá (Rating and Valuation Department)
|
RVD
|
86
|
Văn phòng đăng ký và bầu cử (Registration and Electoral Office)
|
REO
|
87
|
Ban thư ký, Ủy ban tài trợ của trường đại học (Secretariat, University Grants Committee)
|
UGC
|
88
|
Cục an ninh (Security Bureau)
|
SB
|
89
|
Sở phúc lợi xã hội (Social Welfare Department)
|
SWD
|
90
|
Cơ quan hỗ trợ tài chính sinh viên (Student Financial Assistance Agency)
|
SFAA
|
91
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp (Trade and Industry Department)
|
TID
|
92
|
Phòng Giao thông và Nhà ở (Transport and Housing Bureau)
|
THB
|
93
|
Bộ phận vận tải (Transport Department)
|
TD
|
94
|
Kho bạc (Treasury)
|
TRY
|
95
|
Hội đồng dạy nghề (Vocational Training Council)
|
VTC
|
96
|
Cục cung cấp nước (Water Supplies Department)
|
WSD
|
Mã cơ quan, đơn vị dự trữ của Hồng Kông gồm có 16 mã:
STT
|
Mô tả mã (Code Description)
|
Giá trị mã (Code Value)
|
1
|
Tổng thư ký Văn phòng Hành chính - Quản trị (Chief Secretary for Administration's Office - Administration Wing)
|
ADMWING
|
2
|
Tổng thư ký Văn phòng Hành chính - Đơn vị Điều phối Hợp tác Quảng Đông Hồng Kông (Chief Secretary for Administration's Office - Hong Kong Guangdong Cooperation Coordination Unit)
|
HKGDCCU
|
3
|
Tổng thư ký Văn phòng Hành chính - Đơn vị Phát triển Bền vững, Quản trị (Chief Secretary for Administration's Office - Sustainable Development Unit, Administration Wing)
|
SDU
|
4
|
Sở Xây dựng (Civil Engineering Department)
|
CED
|
5
|
Phòng Thương mại, Công nghiệp và Công nghệ (Commerce, Industry and Technology Bureau)
|
CITB
|
6
|
Văn phòng Hiến pháp (Constitutional Affairs Bureau)
|
CAB
|
7
|
Phòng Lao động và Phát triển Kinh tế (Economic Development and Labour Bureau)
|
EDLB
|
8
|
Phòng Giáo dục và Nhân lực (Education and Manpower Bureau)
|
EMB
|
9
|
Phòng Môi trường, Vận tải và Công trình (Environment, Transport and Works Bureau)
|
ETWB
|
10
|
Phòng Y tế, Phúc lợi và Thực phẩm (Health, Welfare and Food Bureau)
|
HWFB
|
11
|
Nhà ở, quy hoạch và đất đai Cục (Housing, Planning and Lands Bureau)
|
HPLB
|
12
|
Phòng dịch vụ công nghệ thông tin (Information Technology Services Department)
|
ITSD
|
13
|
Văn phòng Cơ quan Viễn thông (Office of the Telecommunications Authority)
|
OFTA
|
14
|
Bưu điện (Post Office)
|
PO
|
15
|
Cơ quan cấp phép truyền hình và giải trí (Television and Entertainment Licensing Authority)
|
TELA
|
16
|
Phòng Phát triển Lãnh thổ (Territory Development Department)
|
TDD
|
Chính quyền địa phương của Hồng Kông sử dụng tên các quận (districts) để đặt tên cho Hội đồng các quận đó (district council). Mã cho các quận cũng được lấy bằng cách sử dụng các chữ cái đầu tiên trong tên các quận.
STT
|
Quận
|
HASC
|
1
|
Trung tâm và phía Tây (Central and Western)
|
HK.CW
|
2
|
Phía Đông (Eastern)
|
HK.EA
|
3
|
Quần đảo (Islands)
|
HK.IS
|
4
|
Thành phố Kowloon (Kowloon City)
|
HK.KC
|
5
|
Kwai Tsing
|
HK.KI
|
6
|
Kwun Tong
|
HK.KU
|
7
|
Phía Bắc (North)
|
HK.NO
|
8
|
Sai Kung
|
HK.SK
|
9
|
Sham Shui Po
|
HK.SS
|
10
|
Sha Tin
|
HK.ST
|
11
|
Southern
|
HK.SO
|
12
|
Tai Po
|
HK.TP
|
13
|
Tsuen Wan
|
HK.TW
|
14
|
Tuen Mun
|
HK.TM
|
15
|
Wan Chai
|
HK.WC
|
16
|
Wong Tai Sin
|
HK.WT
|
17
|
Yau Tsim Mong
|
HK.YT
|
18
|
Yuen Long
|
HK.YL
|
Bảng 1: Tổng hợp cách đánh Mã số cơ quan nhà nước của một số nước trên thế giới
STT
|
Quốc gia
|
Mã cơ quan, đơn vị chính phủ
|
Mã cơ quan, đơn vị địa phương
|
Cơ quan quản lý
|
Dạng ký tự
|
Cấu trúc
|
Độ dài
|
Văn bản pháp lý
|
Cơ quan quản lý
|
Dạng ký tự
|
Cấu trúc
|
Độ dài
|
Văn bản pháp lý
|
1
|
Hồng Kông
|
Văn phòng Giám đốc Thông tin Chính phủ (Office of the Government Chief Information Officer – OGCIO)
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
2
|
Canada
|
Ủy ban Dịch vụ Công cộng Canada (Public Service Commission of Canada – PSC)
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
3
|
Hoa Kỳ
|
Văn phòng Quản lý và Ngân sách (Office of Management and Budget -OMB)
|
Chữ số
|
XXYY; XX là mã Agency; YY là mã Bureau
|
4
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
4
|
New Zealand
|
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
5
|
Australia
|
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
6
|
Anh
|
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
Chính quyền địa phương
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
7
|
Singapore
|
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhật Bản
|
|
Chữ cái
|
Sử dụng chữ cái đầu trong tên của cơ quan
|
Phụ thuộc độ dài tên cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
III.Kết luận
Như vậy, phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng quốc gia, có thể tồn tại mã cơ quan nhà nước do chính phủ ban hành hoặc một cơ quan nhà nước đánh mã cho tất cả cơ quan nhà nước để phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan đó. Mã cơ quan có thể được gán bằng các chữ số hoặc chữ cái hoặc kết hợp cả chữ cái và chữ số. Chính quyền trung ương đánh mã cho các cơ quan, đơn vị ở trung ương còn mỗi chính quyền địa phương tự đánh mã cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương.
Ở Việt Nam, Ngày 01/4/2016, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành (QCVN 102:2016/BTTTT) kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT. QCVN 102:2016/BTTTT để thống nhất một định dạng bản tin trao đổi giữa các hệ thống quản lý văn bản điều hành trong cơ quan Nhà nước; và nhằm phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước về kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Ngày 12 tháng 7 năm 2018 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg Về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, trong đó giao Bộ Thông tin và Truyền thông nhiệm vụ Chủ trì, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương về việc sử dụng mã định danh cơ quan, mã định danh văn bản và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành để gửi, nhận văn bản điện tử.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Thông tin và Truyền thông đã nghiên cứu, xây dựng dự thảo Văn bản Hướng dẫn sử dụng mã định danh cơ quan, mã định danh văn bản và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành để gửi, nhận văn bản điện tử.
Mỗi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc có một mã định danh khi tham gia gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Mã định danh được dùng để xác định (phân biệt) duy nhất các đối tượng tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống QLVBĐH. Việc quy định cấu trúc mã định danh sẽ thống nhất về cấu trúc mã trong toàn quốc, đảm bảo sự duy nhất của các đối tượng tham gia gửi/nhận văn bản điện tử, dẫn đến sẽ tránh tính trạng gửi thông tin đến các đối tượng không liên quan, có thể dẫn đến sự sự tiết lộ và tính khả dụng của thông tin quản lý, chỉ đạo điều hành.
Cấu trúc Mã định danh cơ quan, tổ chức có 13 ký tự (bao gồm cả dấu chấm), chia thành bốn nhóm mã, các nhóm mã phân tách bởi dấu chấm.
Các quy định cụ thể về cấu trúc mã định danh, quản lý mã định danh tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QCVN 102:2016/BTTTT) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 04 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Đến nay, đã có 53 cơ quan cấp một hoàn thành đánh mã định danh và được tổng hợp, quản lý bởi Cục Tin học hóa, công khai trên địa chỉ: http://aita.gov.vn/tong-hop-ma-dinh-danh-cua-cac-don-vi-cap-1
Nguyễn Thị Thu Trang
Tài liệu tham khảo
[1]. Canada Revenue Agency, www.cra-arc.gc.ca
[2]. Chính phủ, www.chinhphu.vn
[3]. Ministry of Business, Innovation and Employment, www.business.govt.nz
[4]. Ministry of Employment and Social Development,. http://www.esdc.gc.ca
[5]. Ministry of Home Affairs, http://www.ica.gov.sg
[6]. National Registration Department of Malaysia, www.jpn.gov.my/en
[7]. New South Wales Government, www.psc.nsw.gov.au
[8]. U.S. General Services Administration, www.gsa.gov
[9]. U.S. Internal Revenue Service, www.irs.gov
[10]. U.S. Library of Congress, www.loc.gov
[11]. U.S. Social Security Administration, www.ssa.gov
[12]. Unique Identification Authority of India, https://uidai.gov.in
[13]. United Kingdom Government, www.gov.uk
[14]. Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT
[15]. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg