Kết quả đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin theo từng khối cơ quan như sau:
1. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2019
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Xếp hạng
|
1
|
Bộ Tài chính
|
1 (0,9291)
|
2
|
Bộ Công Thương
|
2 (0,8914)
|
3
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3 (0,8642)
|
4
|
Bộ Y tế
|
4 (0,8639)
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
5 (0,8598)
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6 (0,8529)
|
7
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7 (0,8220)
|
8
|
Bộ Tư pháp
|
8 (0,8188)
|
9
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9 (0,8122)
|
10
|
Bộ Giao thông vận tải
|
10 (0,8086)
|
11
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
11 (0,8058)
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12 (0,8016)
|
13
|
Bộ Ngoại giao
|
13 (0,7978)
|
14
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14 (0,7753)
|
15
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
15 (0,7734)
|
16
|
Bộ Nội vụ
|
16 (0,7467)
|
17
|
Bộ Xây dựng
|
17 (0,6885)
|
2. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Chính phủ năm 2019
TT
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
Xếp hạng
|
1
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
1 (0,904)
|
2
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
2 (0,707)
|
3
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
3 (0,669)
|
4
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
4 (0,634)
|
5
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
5 (0,518)
|
6
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
6 (0,492)
|
7
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam
|
7 (0,292)
|
3. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019
TT
|
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
|
Xếp hạng
|
1
|
Thừa Thiên - Huế
|
1 (0,9039)
|
2
|
Đà Nẵng
|
2 (0,8813)
|
3
|
Quảng Ninh
|
3 (0,8697)
|
4
|
Bình Dương
|
4 (0,8360)
|
5
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
5 (0,8354)
|
6
|
Khánh Hòa
|
6 (0,8339)
|
7
|
An Giang
|
7 (0,8217)
|
8
|
Thanh Hóa
|
8 (0,7832)
|
9
|
Lâm Đồng
|
9 (0,7826)
|
10
|
Hà Nội
|
9 (0,7826)
|
11
|
Phú Thọ
|
11 (0,7811)
|
12
|
Thái Nguyên
|
12 (0,7789)
|
13
|
Bình Định
|
13 (0,7788)
|
14
|
Cần Thơ
|
14 (0,7760)
|
15
|
Ninh Bình
|
15 (0,7735)
|
16
|
Bắc Kạn
|
16 (0,7699)
|
17
|
Bắc Ninh
|
17 (0,7684)
|
18
|
Nam Định
|
18 (0,7683)
|
19
|
Tiền Giang
|
19 (0,7658)
|
20
|
Thái Bình
|
20 (0,7653)
|
21
|
Bắc Giang
|
21 (0,7635)
|
22
|
Đồng Nai
|
22 (0,7618)
|
23
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
23 (0,7593)
|
24
|
Lào Cai
|
24 (0,7585)
|
25
|
Hải Phòng
|
25 (0,7526)
|
26
|
Lạng Sơn
|
26 (0,7396)
|
27
|
Hải Dương
|
27 (0,7343)
|
28
|
Đắk Lắk
|
28 (0,7246)
|
29
|
Long An
|
29 (0,7240)
|
30
|
Ninh Thuận
|
30 (0,7231)
|
31
|
Vĩnh Phúc
|
31 (0,7220)
|
32
|
Hậu Giang
|
32 (0,7199)
|
33
|
Hưng Yên
|
33 (0,7188)
|
34
|
Hòa Bình
|
34 (0,7156)
|
35
|
Gia Lai
|
35 (0,7117)
|
36
|
Tuyên Quang
|
36 (0,7083)
|
37
|
Bình Thuận
|
37 (0,7074)
|
38
|
Đắk Nông
|
38 (0,7050)
|
39
|
Kiên Giang
|
39 (0,7011)
|
40
|
Tây Ninh
|
40 (0,6991)
|
41
|
Quảng Nam
|
41 (0,6980)
|
42
|
Hà Giang
|
42 (0,6960)
|
43
|
Vĩnh Long
|
43 (0,6930)
|
44
|
Hà Tĩnh
|
44 (0,6921)
|
45
|
Đồng Tháp
|
45 (0,6899)
|
46
|
Yên Bái
|
46 (0,6850)
|
47
|
Quảng Ngãi
|
47 (0,6822)
|
48
|
Lai Châu
|
48 (0,6716)
|
49
|
Trà Vinh
|
49 (0,6702)
|
50
|
Quảng Bình
|
50 (0,6559)
|
51
|
Cà Mau
|
51 (0,6425)
|
52
|
Hà Nam
|
52 (0,6423)
|
53
|
Sóc Trăng
|
53 (0,6369)
|
54
|
Quảng Trị
|
54 (0,6230)
|
55
|
Sơn La
|
55 (0,6187)
|
56
|
Điện Biên
|
56 (0,6130)
|
57
|
Bình Phước
|
57 (0,6078)
|
58
|
Phú Yên
|
58 (0,6063)
|
59
|
Bến Tre
|
59 (0,5986)
|
60
|
Nghệ An
|
60 (0,5857)
|
61
|
Bạc Liêu
|
61 (0,5699)
|
62
|
Kon Tum
|
62 (0,5698)
|
63
|
Cao Bằng
|
63 (0,5030)
|
* Năm 2019, công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với 06 hạng mục là: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin. Mỗi hạng mục được kiểm tra, tính điểm, tổng điểm của các hạng mục được sử dụng để xếp hạng tổng thể cho cơ quan. Số liệu sử dụng trong báo cáo được tổng hợp từ báo cáo tình hình ứng dụng CNTT quý IV năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và qua công tác kiểm tra trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan.
Bên cạnh đó, Bộ Thông tin và Truyền thông phổ biến bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và của quốc gia được Bộ trưởng phê duyệt tại Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/102/2020 về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.
Bộ Chỉ số chuyển đổi số bao gồm 03 cấp: Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh; Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ; Chỉ số chuyển đổi số quốc gia.
a) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh và quốc gia
Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh và quốc gia được cấu trúc theo 03 trụ cột (pillar) là: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số:
- Trụ cột Chính phủ số/Chính quyền số tập trung vào nhóm đối tượng chính là các cơ quan nhà nước; những chỉ số, tiêu chí tập trung vào nội dung do nhà nước thực hiện, phục vụ phát triển Chính phủ số/Chính quyền số.
- Trụ cột Kinh tế số tập trung vào nhóm đối tượng chính là các doanh nghiệp và các ngành kinh tế; những tiêu chí tập trung vào nội dung phục vụ chuyển đổi số cho doanh nghiệp và các ngành kinh tế số.
- Trụ cột Xã hội số tập trung vào nhóm đối tượng chính là người dân và các lĩnh vực xã hội như: y tế, giáo dục, nông nghiệp, tài chính; những tiêu chí tập trung vào nội dung của người dân, hộ gia đình, phục vụ cho đời sống của người dân và phát triển các ngành, lĩnh vực của xã hội số.
Trong mỗi trụ cột đều có 07 chỉ số chính, gồm:
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận thức;
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế;
- Chỉ số đánh giá về phát triển Hạ tầng và Nền tảng số;
- Chỉ số đánh giá về Thông tin và Dữ liệu số;
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động chuyển đổi số;
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng;
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số thành phần khác nhau, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí.
Sơ đồ cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh như Hình 1, trong đó: Trụ cột Chính quyền số có 9 chỉ số chính, 62 chỉ số thành phần, 151 tiêu chí; Trụ cột Kinh tế số có 9 chỉ số chính, 52 chỉ số thành phần, 115 tiêu chí; Trụ cột Xã hội số có 9 chỉ số chính, 41 chỉ số thành phần, 91 tiêu chí. Mỗi trụ cột có 1 Bảng chỉ số, tiêu chí cụ thể.
Hình 1. Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số DTI cấp Tỉnh
b) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ không đánh giá riêng theo các trụ cột như cấp tỉnh mà đánh giá chung chỉ số chuyển đổi số của Bộ để đảm bảo các tiêu chí đánh giá là tương đồng, phù hợp với đặc điểm mỗi bộ phụ trách một ngành, lĩnh vực khác nhau.
Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ cũng bao gồm 07 chỉ số chính như Bộ chỉ số cấp tỉnh, trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số thành phần khác nhau, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí. Sơ đồ cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ như Hình 2, gồm 9 chỉ số chính, 57 chỉ số thành phần, 129 tiêu chí.
Hình 2. Cấu trúc Bộ Chỉ số chuyển đổi số DTI cấp Bộ
c) Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số quốc gia
Chỉ số chuyển đổi số quốc gia được cấu trúc theo 03 trụ cột là: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. Sơ đồ cấu trúc tham khảo Chỉ số chuyển đổi số quốc gia như Hình 3.
Hình 3. Cấu trúc tham khảo Chỉ số chuyển đổi số quốc gia
Chỉ số chuyển đổi số quốc gia cũng bao gồm 07 chỉ số chính như Bộ chỉ số DTI cấp tỉnh, trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số thành phần khác nhau. Căn cứ theo kết quả đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh và cấp bộ, các chỉ số thành phần và tiêu chí của Chỉ số chuyển đổi số quốc gia sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và điều chỉnh cho phù hợp thực tế.
Năm nay là năm cuối cùng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết quả đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, bắt đầu từ năm tới Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ sử dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/102/2020 để đánh giá và công bố kết quả thực hiện chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh