Năm 2018, công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước được thực hiện đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với 6 hạng mục là: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin.
Theo kết quả đánh giá, các cơ quan đứng đầu theo từng khối như sau:
a) 05 cơ quan đứng đầu khối Bộ, cơ quan ngang Bộ:
1. Bộ Tài chính
2. Bộ Công thương
3. Bộ Thông tin và Truyền thông
4. Bộ Y tế
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b) 03 cơ quan đứng đầu khối cơ quan thuộc Chính phủ:
1. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
2. Thông tấn xã Việt Nam
3. Đài Truyền hình Việt Nam
c) 10 tỉnh/thành đứng đầu khối các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. TP. Đà Nẵng
2. Thừa Thiên Huế
3. Quảng Ninh
4. Bình Dương
5. Lâm Đồng
6. Khánh Hòa
7. TP. Hồ Chí Minh
8. Bắc Giang
9. Thanh Hòa
10. Bình Định
Bảng xếp hạng chi tiết của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018:
1. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2018
Chỉ số tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2018:
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Năm 2018
|
Năm 2017
|
1
|
Bộ Tài chính
|
01 (0,806)
|
01 (0,700)
|
2
|
Bộ Công Thương
|
02 (0,791)
|
17 (0,505)
|
3
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
03 (0,781)
|
07 (0,648)
|
4
|
Bộ Y tế
|
04 (0,775)
|
09 (0,640)
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
05 (0,770)
|
09 (0,640)
|
6
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội
|
06 (0,765)
|
08 (0,647)
|
7
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
07 (0,761)
|
02 (0,692)
|
8
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
08 (0,758)
|
06 (0,651)
|
9
|
Bộ Tư pháp
|
09 (0,752)
|
03 (0,678)
|
10
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10 (0,740)
|
12 (0,633)
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11 (0,717)
|
16 (0,546)
|
12
|
Bộ Ngoại giao
|
12 (0,700)
|
11 (0,637)
|
13
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
13 (0,674)
|
13 (0,610)
|
14
|
Bộ Giao thông vận tải
|
14 (0,662)
|
15 (0,570)
|
15
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15 (0,650)
|
05 (0,652)
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
15 (0,650)
|
14 (0,602)
|
17
|
Bộ Nội vụ
|
17 (0,610)
|
04 (0,663)
|
18
|
Thanh tra Chính phủ
|
18 (0,471)
|
19 (0,410)
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
19 (0,318)
|
18 (0,459)
|
6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.
2. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Chính phủ năm 2018
Chỉ đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan thuộc Chính phủ năm 2018:
TT
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
Năm 2018
|
Năm 2017
|
1
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
01 (0,857)
|
01 (0,814)
|
2
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
02 (0,647)
|
03 (0,615)
|
3
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
03 (0,579)
|
02 (0,646)
|
4
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
04 (0,508)
|
04 (0,565)
|
5
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam
|
05 (0,476)
|
06 (0,436)
|
6
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
06 (0,446)
|
05 (0,469)
|
7
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
07 (0,318)
|
-
|
6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.
3. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018
Chỉ số tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018:
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Năm 2018
|
Năm 2017
|
1
|
TP. Đà Nẵng
|
01 (0,871)
|
02 (0,716)
|
2
|
Thừa Thiên - Huế
|
02 (0,857)
|
01 (0,727)
|
3
|
Quảng Ninh
|
03 (0,837)
|
04 (0,703)
|
4
|
Bình Dương
|
04 (0,812)
|
11 (0,659)
|
5
|
Lâm Đồng
|
05 (0,809)
|
03 (0,714)
|
6
|
Khánh Hòa
|
06 (0,807)
|
07 (0,678)
|
7
|
TP. Hồ Chí Minh
|
07 (0,795)
|
05 (0,688)
|
8
|
Bắc Giang
|
08 (0,793)
|
27 (0,588)
|
9
|
Thanh Hóa
|
09 (0,781)
|
17 (0,633)
|
10
|
Bình Định
|
10 (0,778)
|
26 (0,589)
|
11
|
TP. Hà Nội
|
11 (0,774)
|
12 (0,656)
|
12
|
Phú Thọ
|
12 (0,773)
|
19 (0,624)
|
13
|
An Giang
|
13 (0,772)
|
08 (0,677)
|
14
|
TP. Cần Thơ
|
14 (0,745)
|
21 (0,614)
|
15
|
Ninh Thuận
|
15 (0,733)
|
40 (0,546)
|
16
|
Ninh Bình
|
16 (0,723)
|
50 (0,504)
|
17
|
Thái Nguyên
|
17 (0,721)
|
30 (0,578)
|
18
|
Hải Dương
|
18 (0,714)
|
31 (0,572)
|
19
|
Thái Bình
|
19 (0,701)
|
25 (0,594)
|
20
|
Hưng Yên
|
20 (0,695)
|
38 (0,558)
|
21
|
Tiền Giang
|
21 (0,690)
|
09 (0,665)
|
22
|
Nam Định
|
22 (0,685)
|
52 (0,485)
|
23
|
Gia Lai
|
23 (0,680)
|
24 (0,602)
|
24
|
Bắc Ninh
|
24 (0,665)
|
14 (0,649)
|
25
|
Bắc Kạn
|
25 (0,662)
|
13 (0,651)
|
25
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
25 (0,662)
|
18 (0,633)
|
27
|
Hậu Giang
|
27 (0,655)
|
59 (0,448)
|
28
|
Lào Cai
|
28 (0,654)
|
06 (0,679)
|
28
|
Long An
|
28 (0,654)
|
37 (0,559)
|
30
|
TP. Hải Phòng
|
30 (0,647)
|
44 (0,543)
|
31
|
Đắk Lắk
|
31 (0,637)
|
48 (0,525)
|
31
|
Quảng Nam
|
31 (0,637)
|
58 (0,457)
|
33
|
Vĩnh Long
|
33 (0,634)
|
35 (0,564)
|
34
|
Hà Tĩnh
|
34 (0,632)
|
10 (0,662)
|
35
|
Hà Giang
|
35 (0,628)
|
23 (0,606)
|
36
|
Bình Thuận
|
36 (0,625)
|
28 (0,584)
|
37
|
Tuyên Quang
|
37 (0,624)
|
40 (0,546)
|
37
|
Vĩnh Phúc
|
37 (0,624)
|
36 (0,561)
|
39
|
Tây Ninh
|
39 (0,618)
|
22 (0,609)
|
40
|
Hà Nam
|
40 (0,611)
|
34 (0,565)
|
41
|
Đồng Nai
|
41 (0,599)
|
16 (0,640)
|
42
|
Phú Yên
|
42 (0,581)
|
46 (0,534)
|
43
|
Đắk Nông
|
43 (0,580)
|
32 (0,567)
|
44
|
Điện Biên
|
44 (0,576)
|
55 (0,474)
|
45
|
Cà Mau
|
45 (0,571)
|
39 (0,549)
|
46
|
Sóc Trăng
|
46 (0,570)
|
60 (0,445)
|
47
|
Quảng Trị
|
47 (0,567)
|
32 (0,567)
|
48
|
Yên Bái
|
48 (0,559)
|
47 (0,527)
|
49
|
Sơn La
|
49 (0,558)
|
43 (0,544)
|
50
|
Lạng Sơn
|
50 (0,556)
|
53 (0,476)
|
51
|
Kiên Giang
|
51 (0,549)
|
29 (0,580)
|
52
|
Quảng Ngãi
|
52 (0,544)
|
42 (0,545)
|
53
|
Quảng Bình
|
53 (0,543)
|
45 (0,540)
|
54
|
Nghệ An
|
54 (0,541)
|
15 (0,648)
|
55
|
Bến Tre
|
55 (0,538)
|
57 (0,470)
|
56
|
Trà Vinh
|
56 (0,533)
|
49 (0,510)
|
57
|
Lai Châu
|
57 (0,531)
|
63 (0,356)
|
58
|
Hòa Bình
|
58 (0,529)
|
54 (0,475)
|
59
|
Bình Phước
|
59 (0,520)
|
62 (0,388)
|
60
|
Bạc Liêu
|
60 (0,512)
|
51 (0,490)
|
61
|
Đồng Tháp
|
61 (0,499)
|
20 (0,623)
|
62
|
Kon Tum
|
62 (0,471)
|
61 (0,432)
|
63
|
Cao Bằng
|
63 (0,417)
|
56 (0,472)
|
6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.
Hình 1. Ông Nguyễn Minh Hồng – Nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Chủ tịch Hội truyền thông số Việt Nam
Hình 2. Ông Nguyễn Minh Hồng – Nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Chủ tịch Hội truyền thông số Việt Nam phát biểu lại buổi công bố.
Hình 3. Toàn cảnh buổi Lễ công bố.
Trần Thị Duyên