Đang xử lý.....

Bộ Thông tin và Truyền thông: Công bố kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018  

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông đã khảo sát, tổng hợp tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên phạm vi cả nước và đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018
Thứ Năm, 23/05/2019 97
|

Năm 2018, công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước được thực hiện đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với 6 hạng mục là: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin.

Theo kết quả đánh giá, các cơ quan đứng đầu theo từng khối như sau:

a) 05 cơ quan đứng đầu khối Bộ, cơ quan ngang Bộ:

1. Bộ Tài chính

2. Bộ Công thương

3. Bộ Thông tin và Truyền thông

4. Bộ Y tế

5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

b) 03 cơ quan đứng đầu khối cơ quan thuộc Chính phủ:

1. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

2. Thông tấn xã Việt Nam

3. Đài Truyền hình Việt Nam

c) 10 tỉnh/thành đứng đầu khối các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. TP. Đà Nẵng

2. Thừa Thiên Huế

3. Quảng Ninh

4. Bình Dương

5. Lâm Đồng

6. Khánh Hòa

7. TP. Hồ Chí Minh

8. Bắc Giang

9. Thanh Hòa

10. Bình Định

Bảng xếp hạng chi tiết của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018:

1. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2018

Chỉ số tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2018:

TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Năm 2018

Năm 2017

1

Bộ Tài chính

 01 (0,806)

 01 (0,700)

2

Bộ Công Thương

 02 (0,791)

 17 (0,505)

3

Bộ Thông tin và Truyền thông

 03 (0,781)

 07 (0,648)

4

Bộ Y tế

 04 (0,775)

 09 (0,640)

5

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 05 (0,770)

 09 (0,640)

6

Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội

 06 (0,765)

 08 (0,647)

7

Bộ Khoa học và Công nghệ

 07 (0,761)

 02 (0,692)

8

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 08 (0,758)

 06 (0,651)

9

Bộ Tư pháp

 09 (0,752)

 03 (0,678)

10

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 10 (0,740)

 12 (0,633)

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 11 (0,717)

 16 (0,546)

12

Bộ Ngoại giao

 12 (0,700)

 11 (0,637)

13

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 13 (0,674)

 13 (0,610)

14

Bộ Giao thông vận tải

 14 (0,662)

 15 (0,570)

15

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 15 (0,650)

 05 (0,652)

15

Bộ Xây dựng

 15 (0,650)

 14 (0,602)

17

Bộ Nội vụ

 17 (0,610)

 04 (0,663)

18

Thanh tra Chính phủ

 18 (0,471)

 19 (0,410)

19

Ủy ban Dân tộc

 19 (0,318)

 18 (0,459)

6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.

2. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Chính phủ năm 2018

Chỉ đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan thuộc Chính phủ năm 2018:

TT

Cơ quan thuộc Chính phủ

Năm 2018

Năm 2017

1

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

 01 (0,857)

 01 (0,814)

2

Thông tấn xã Việt Nam

 02 (0,647)

 03 (0,615)

3

Đài Truyền hình Việt Nam

 03 (0,579)

 02 (0,646)

4

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 04 (0,508)

 04 (0,565)

5

Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam

 05 (0,476)

 06 (0,436)

6

Đài Tiếng nói Việt Nam

 06 (0,446)

 05 (0,469)

7

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 07 (0,318)

 -

6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.

3. Tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018

Chỉ số tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018:

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương

Năm 2018

Năm 2017

1

TP. Đà Nẵng

01 (0,871)

02 (0,716)

2

Thừa Thiên - Huế

02 (0,857)

01 (0,727)

3

Quảng Ninh

03 (0,837)

04 (0,703)

4

Bình Dương

04 (0,812)

11 (0,659)

5

Lâm Đồng

05 (0,809)

03 (0,714)

6

Khánh Hòa

06 (0,807)

07 (0,678)

7

TP. Hồ Chí Minh

07 (0,795)

05 (0,688)

8

Bắc Giang

08 (0,793)

27 (0,588)

9

Thanh Hóa

09 (0,781)

17 (0,633)

10

Bình Định

10 (0,778)

26 (0,589)

11

TP. Hà Nội

11 (0,774)

12 (0,656)

12

Phú Thọ

12 (0,773)

19 (0,624)

13

An Giang

13 (0,772)

08 (0,677)

14

TP. Cần Thơ

14 (0,745)

21 (0,614)

15

Ninh Thuận

15 (0,733)

40 (0,546)

16

Ninh Bình

16 (0,723)

50 (0,504)

17

Thái Nguyên

17 (0,721)

30 (0,578)

18

Hải Dương

18 (0,714)

31 (0,572)

19

Thái Bình

19 (0,701)

25 (0,594)

20

Hưng Yên

20 (0,695)

38 (0,558)

21

Tiền Giang

21 (0,690)

09 (0,665)

22

Nam Định

22 (0,685)

52 (0,485)

23

Gia Lai

23 (0,680)

24 (0,602)

24

Bắc Ninh

24 (0,665)

14 (0,649)

25

Bắc Kạn

25 (0,662)

13 (0,651)

25

Bà Rịa - Vũng Tàu

25 (0,662)

18 (0,633)

27

Hậu Giang

27 (0,655)

59 (0,448)

28

Lào Cai

28 (0,654)

06 (0,679)

28

Long An

28 (0,654)

37 (0,559)

30

TP. Hải Phòng

30 (0,647)

44 (0,543)

31

Đắk Lắk

31 (0,637)

48 (0,525)

31

Quảng Nam

31 (0,637)

58 (0,457)

33

Vĩnh Long

33 (0,634)

35 (0,564)

34

Hà Tĩnh

34 (0,632)

10 (0,662)

35

Hà Giang

35 (0,628)

23 (0,606)

36

Bình Thuận

36 (0,625)

28 (0,584)

37

Tuyên Quang

37 (0,624)

40 (0,546)

37

Vĩnh Phúc

37 (0,624)

36 (0,561)

39

Tây Ninh

39 (0,618)

22 (0,609)

40

Hà Nam

40 (0,611)

34 (0,565)

41

Đồng Nai

41 (0,599)

16 (0,640)

42

Phú Yên

42 (0,581)

46 (0,534)

43

Đắk Nông

43 (0,580)

32 (0,567)

44

Điện Biên

44 (0,576)

55 (0,474)

45

Cà Mau

45 (0,571)

39 (0,549)

46

Sóc Trăng

46 (0,570)

60 (0,445)

47

Quảng Trị

47 (0,567)

32 (0,567)

48

Yên Bái

48 (0,559)

47 (0,527)

49

Sơn La

49 (0,558)

43 (0,544)

50

Lạng Sơn

50 (0,556)

53 (0,476)

51

Kiên Giang

51 (0,549)

29 (0,580)

52

Quảng Ngãi

52 (0,544)

42 (0,545)

53

Quảng Bình

53 (0,543)

45 (0,540)

54

Nghệ An

54 (0,541)

15 (0,648)

55

Bến Tre

55 (0,538)

57 (0,470)

56

Trà Vinh

56 (0,533)

49 (0,510)

57

Lai Châu

57 (0,531)

63 (0,356)

58

Hòa Bình

58 (0,529)

54 (0,475)

59

Bình Phước

59 (0,520)

62 (0,388)

60

Bạc Liêu

60 (0,512)

51 (0,490)

61

Đồng Tháp

61 (0,499)

20 (0,623)

62

Kon Tum

62 (0,471)

61 (0,432)

63

Cao Bằng

63 (0,417)

56 (0,472)

6 hạng mục: (1) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (5) Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và (6) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin được xem tại đây.

Hình 1. Ông Nguyễn Minh Hồng – Nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Chủ tịch Hội truyền thông số Việt Nam

Hình 2. Ông Nguyễn Minh Hồng – Nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Chủ tịch Hội truyền thông số Việt Nam phát biểu lại buổi công bố.

Hình 3. Toàn cảnh buổi Lễ công bố.

Trần Thị Duyên