Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đạt tối thiểu 30% (đơn vị chủ trì: các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, đơn vị phối hợp là ủy ban nhân dân tỉnh). Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 25% (đơn vị chủ trì các cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị phối hợp là Văn phòng Hội đồng nhân dân-Uỷ ban nhân dân cấp huyện). Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15% (đơn vị chủ trì: Uỷ ban nhân dân cấp xã, đơn vị phối hợp là Văn phòng Hội đồng nhân dân-Uỷ ban nhân dân cấp huyện). Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình:
- Tỷ lệ theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
Đơn vị chủ trì là Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, UBND cấp xã, chỉ tiêu giao thực hiện năm 2023 là 60%. Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); mục III.4 (Phụ lục I kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 20/01/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Thực hiện thanh toán trực tuyến:
- Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến:
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, chỉ tiêu thực hiện năm 2023 là 60%. Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); Mục số 71 (Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ).
- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vị đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
(Ghi chú: Phạm vi đánh giá là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến).
Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, chỉ tiêu thực hiện năm 2023 là 30%. Căn cứ thực hiện theo Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); Mục số 71 (Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ).
Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính:
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh. Căn cứ thực hiện theo Mục 3.4.1 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
Đơn vị chủ trì: Các cơ quan chuyên môn cấp huyện. Căn cứ thực hiện theo Mục 3.4.2 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
Đơn vị chủ trì: UBND cấp xã. Căn cứ thực hiện theo Mục 3.4.3 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
Bên cạnh đó, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cũng được giao nhiệm vụ cụ thể:
1. Các đơn vị, địa phương căn cứ chỉ tiêu được giao khẩn trương ban hành văn bản, tổ chức triển khai thực hiện. Trong đó, phân rõ lộ trình cụ thể tại đơn vị theo từng tháng, quý trong năm để thực hiện; phân công, giao nhiệm vụ kèm chỉ tiêu đối với từng phòng ban, đơn vị trực thuộc và mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để hoàn thành chỉ tiêu.
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có các hành vi chậm trễ, nhũng nhiễu, tiêu cực, tự yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định pháp luật gây khó khăn, phiền hà trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo việc hoàn thành các chỉ tiêu tại đơn vị, địa phương mình để phục vụ cho công tác chấm điểm cải cách hành chính năm 2023 của từng đơn vị, địa phương và chung của tỉnh.
2. Ngoài nhiệm vụ được giao tại Quyết định này, các đơn vị, địa phương căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch số 2215/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử để tổ chức, triển khai thực hiện đảm bảo phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá chấm điểm của Văn phòng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2023.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo kỹ thuật an toàn, thông suốt của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai của các đơn vị, địa phương.
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Kon Tum